- Trang Chủ
- Các Dòng Xe
- HINO 700 SERIES (HDT)
- HINO 700 SERIES SS1EKVA - XE ĐẦU KÉO 2 CẦU
ĐẦU KÉO HINO 700 SS1EKVA ĐẦU KÉO 2 CẦU
Xe tải Hino 700 series với động cơ E13C, Euro 3 là dòng xe đáp ứng được yêu cầu cao dành cho dòng xe tải nặng như tính toán đến yếu tố môi trường và sự tuyệt vời về độ bền. Đặc biệt đây là dòng xe vượt trội vể khả năng vận tải , điều này đồng nghĩa với việc tăng lợi nhuận vận tải đem lại hiệu quả kinh tế cao. Dòng xe tải nặng đáp ứng nhu cầu cao nhất của nhà vận tải chuyên nghiệp.
HINO 700 SS1EKVA đầu kéo 2 cầu với phong cách mạnh mẽ lôi cuốn thiết kế tinh tế được nhập khẩu nguyên chiếc tại nhà máy nhật bản , mới vào thị trường Việt Nam nhưng đã tạo được vị thế quan trọng và được người làm vận tải lựa chọn hàng đầu đã được khẳng định chất lượng trên thị trường Châu Âu, Châu Phi và Đông Nam Á.được sản xuất trên dây chuyền hiện đại đáp ứng cho dòng xe tải nặng trên thị trường ,với sự vượt trội về tải trọng, siêu tiết kiệm nhiên liệu, mạnh mẽ, bền bỉ thân thiện với môi trường với động cơ E13C, EURO3.sức kéo vượt trội lên đến 60 tấn, là dòng xe tải dùng để vận chuyển hàng hóa có tải trọng lớn. Với số lượng xe bán ra thị trường ngày càng tăng nhu cầu khách hàng ngày càng cao, xe luôn trong tình trạng hết hàng. Được đánh giá là loại xe thành công nhất hiện nay trên thị trường trong nước và ngoài nước.
TÍNH TIỆN NGHI
Bên trong ca bin là một thế giới của sự tiện nghi. Một tay lái chuyên nghiệp sẽ đánh giá đúng (cảm nhận được) hệ thống giảm sóc tuyệt vời của cabin, các lò xo nhíp lá, không gian bên trong rộng hơn và khoảng cách trần xe được nâng cao hơn. Và họ sẽ thật sự thấy thoải mái thích thú với các công tắc điều khiển được bố trí tập trung quanh vị trí người lái, đồng hồ chỉ thị trên táp lô bố trí ở vị trí dễ quan sát, thật dễ dàng với các bàn đạp dạng treo giúp giảm tối đa sự mệt nhọc cho người lái. Ngoài ra, cabin với 3 bậc cửa giúp lên xuống cabin dễ dàng và an toàn hơn.
Công tắc điều khiển được bố trí quanh người lái.
Vị trí lái
Đồng hồ chỉ thị trên táp lô
AN TOÀN
Yếu tố an toàn lớn nhất chính là sức mạnh của hệ thống phanh khí xả mới và cấu trúc chắc chắn của ca bin với cửa có khung chắc chắn, tay lái trợ lực, dây an toàn 3 điểm và các hệ thống chống va chạm khác. Các phát triển mới bao gồm bàn đạp dạng con lắc giúp làm giảm mệt nhọc, và thiết bị ngăn ngừa va chạm với các xe nhỏ hơn ở phía dưới của gầm xe đằng trước.
DỄ DÀNG BẢO DƯỠNG
Với nắp ca pô rộng hơn sẽ giúp dễ dàng hơn khi bổ xung dầu hoặc nước mát. Góc nâng ca bin lớn hơn, sắp xếp tập trung các bộ phận cần kiểm tra thường xuyên, và hộp cầu trì tổng được đặt trong ca bin giúp công việc kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ dễ dàng hơn. Ắc qui, các thiết bị điện, bình khí nén và các van phanh được tích hợp gọn gàng, giúp việc bảo dưỡng được tập trung đồng thời giúp dáng xe đẹp hơn.
TÍNH KINH TẾ
Tất cả các nghiên cứu, cải tiến phát triển sản phẩm chỉ nhằm đến mục tiêu làm giảm sự tiêu hao nhiên liệu: Loại động cơ mới E13C-TI với hệ thống phun nhiêu liệu tập trung, ổn định ở áp suất cao và hệ thống Turbo tăng áp có khả năng điều chỉnh (VNT) kết hợp với hộp số 16 tay số thân thiện, và thiết kế khí động học của cabin giúp làm giảm tối đa sức cản của gió.
TĂNG KHẢ NĂNG TẢI
Việc sử dụng nhôm làm vỏ hộp số và bình khí, và việc sử dụng các bồn nhựa, khung đơn và lò xo nhíp lá giúp làm giảm trọng lượng của sắt si, trong khi vẫn đảm bảo về độ cứng vững và khả năng chịu ứng suất cao. Cầu trước thậm chí còn tăng được thêm 1 tấn tải trọng. Tóm lại, những cải tiến trên đã làm cho xe tăng thêm được tải trọng.
DÒNG XE |
SH1EEV 4x2 |
SS1EKV 6x4 |
Tự trọng (Kg) |
6.985 |
9.080 |
Tổng tải trọng (Kg) |
19.085 |
28.300 |
Tổng tải trọng kéo theo (Kg) |
45.500 |
60.000 |
Tải trọng cầu trước (Kg) |
7.500 |
|
Tải trọng cầu sau (Kg) |
13.000 |
21.800 |
Kích thước xe |
||
Chiều dài cơ sở (mm) |
3.300 |
3.300 + 1.310 |
Kích thước bao ngoài (mm) |
5.715 x 2.490 x 2.980 |
7.030 x 2.490 x 3.345 |
Khoảng nhô phía sau (mm) |
1.015 |
|
Động cơ |
||
Model |
E13C-TL Euro 3 |
E13C-TR Euro 3 |
Công suất cực đại (Jis Gross) |
410 PS |
460 PS |
Mômen xoắn cực đại (Jis Gross) |
1.657 N.m |
1.952 N.m |
Dung tích xylanh (cc) |
12.913 |
|
Hộp số |
||
Model |
HX07 |
ZF16S221 |
Loại |
7 cấp |
16 cấp 16 số tiến, 1 số lùi |
Hệ thống lái |
Loại trục vít đai ốc bi tuần hoàn, trợ lực thủy lực toàn phần, với cột tay lái có thể thay đổi độ nghiêng và chiều cao |
|
Hệ thống phanh |
Hệ thống phanh khí nén 2 dòng, cam phanh dạng chữ “S |
|
Hệ thống phanh đỗ |
Phanh lò xo tác dụng lên bánh cầu sau |
Phanh lò xo tác dụng lên bánh trước và bánh sau trước dùng trong trường hợp phanh khẩn cấp và phanh dừng |
Cỡ lốp |
295/80R22.5 - 153/150 |
11,00R20-16PR |
Tốc độ cực đại (km/h) |
118 |
96 |
Khả năng vượt dốc (%Tan) |
24.6 |
46 |
Cabin |
Cabin kiểu lật trợ lực khí nén và các thiết bị an toàn |
|
Thùng nhiên liệu (lít) |
400 |
|
Cửa sổ điện |
Có |
|
Khoá cửa trung tâm |
Có |
|
CD&AM/FM Radio |
Có |
|
Điều hoà không khí DENSO |
Lựa chọn |
|
Ghế hơi |
Có |
|
Số chỗ ngồi |
3 người |
-
Mẫu xe gợi ý